Đường ở Ma-rốc có thể khác nhau về chất lượng và tình trạng tùy thuộc vào khu vực bạn đang ở. Ở các thành phố lớn và trên các đường cao tốc chính, đường nói chung có chất lượng tốt. Tuy nhiên, ở những vùng sâu vùng xa, miền núi và sa mạc, điều kiện đường xá có thể kém tối ưu hơn.
Dưới đây là một số loại đường bạn có thể gặp ở Ma-rốc:
- Đường cao tốc (Autoroutes) : Đây là những đường cao tốc chính nối các thành phố lớn. Chúng thường có mặt đường tốt và đi lại tương đối thoải mái.
- Đường đô thị : Ở các thành phố lớn như Casablanca, Rabat và Marrakech, đường thường được trải nhựa. Tuy nhiên, trong các khu vực lịch sử của thành phố, những con hẻm hẹp có thể có bề mặt lát đá cuội.
- Đường nông thôn : Ở các vùng nông thôn hẻo lánh, đường có thể không được trải nhựa và không bằng phẳng. Điều này đặc biệt đúng ở các vùng núi và vùng sa mạc.
- Đường mòn sa mạc : Ở các vùng sa mạc như Sahara, đường có thể là đường mòn đầy cát hoặc sỏi. Các phương tiện phù hợp như xe địa hình được khuyến nghị cho những địa hình như vậy.
- Đường núi : Ở các vùng núi, chẳng hạn như Dãy núi Atlas, đường có thể hẹp, quanh co và không phải lúc nào cũng trong tình trạng nguyên sơ. Tuy nhiên, họ cung cấp quan điểm ngoạn mục.
- Tuyến đường của một nghìn Kasbah : Tuyến đường du lịch nổi tiếng này bao gồm các con đường xuyên qua Thung lũng Dades và Sông Draa. Các con đường có thể không được trải nhựa, nhưng tuyến đường này có những cảnh quan và kasbah (pháo đài truyền thống) độc đáo.
Khi đi du lịch ở Ma-rốc, bạn nên có các công cụ điều hướng tốt, một phương tiện phù hợp nếu bạn thuê một chiếc và chuẩn bị sẵn sàng cho các điều kiện đường xá khác nhau.
Bản đồ đường ở ma-rốc
Các loại phương tiện ở Ma-rốc
Do chi phí vận hành và bảo trì cấu trúc do các phương tiện di chuyển qua lại khác nhau tùy theo loại, nên các mức thuế đã được phân biệt và điều chỉnh cho phù hợp với các loại khác nhau này. Các tiêu chí được sử dụng để xác định các loại thu phí là vật chất và có thể đo lường được:
- Chiều cao tổng thể (bao gồm cả kính chắn gió) ở trục trước của xe hoặc cụm.
- Số lượng trục trong xe hoặc tổ hợp.
- Chiều dài xe.
Tỷ lệ cho loại 2 và 3 được tính trên cơ sở của loại 1 bằng cách áp dụng các hệ số nhân
Lớp 1
Xe 2 trục có chiều cao (H) nhỏ hơn hoặc bằng 1,30m.
Lớp 2
Xe 2 trục cao trên 1,30 m
Xe hoặc tổ hợp có nhiều hơn 2 trục chiều cao dưới 1 m 30
lớp 3
Xe hoặc tổ hợp có nhiều hơn 2 trục cao trên 1,30 m
Phí cầu đường ở Ma-rốc
Để thiết lập mức phí, các nghiên cứu kỹ thuật được thực hiện có tính đến nhiều lợi ích của việc sử dụng đường cao tốc, đặc biệt là sự thoải mái, an toàn và tiết kiệm thời gian.
Những nghiên cứu này cũng bao gồm chi phí vận hành và so sánh chúng với giá trị gia tăng được tạo ra khi di chuyển trên đường cao tốc.
Chúng tôi nhắc lại rằng phí cầu đường là nguồn tài chính duy nhất cho các khoản đầu tư vào Đường cao tốc của Ma-rốc, giúp có thể:
- Trả nợ các khoản vay đã ký hợp đồng để tài trợ cho đầu tư cơ sở hạ tầng (nợ);
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng-người sử dụng;
- Bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên cơ sở hạ tầng đã vận hành;
- Trang bị và phát triển mạng lưới đường ô tô
Giá đường thu phí ở Ma-rốc
Giá tính bằng dirham Ma-rốc
MỨC THU PHÍ TRÊN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG Ô TÔ CASABLANCA-AGADIR-BENI MELLAL | |||
PHẦN | Lớp 1 | Lớp 2 | lớp 3 |
NOUACEUR- BERRECHID NORD | 10 | 15 | 19 |
NOUACEUR – BERRECHID SUD | 13 | 19 | 23 |
NOUACEUR – SETTAT NORD | 18 | 27 | 34 |
NOUACEUR – TRUNG TÂM THIẾT LẬP | 22 | 32 | 40 |
NOUACEUR – SKHOUR RHAMNA | 49 | 73 | 89 |
NOUACEUR – BENGUERIR | 61 | 92 | 112 |
NOUACEUR – MARRAKECH PALMERAIE | 80 | 120 | 145 |
NOUACEUR – MARRAKECH TAMANSOURT | 82 | 123 | 149 |
NOUACEUR – MARRAKECH TARGA | 87 | 131 | 158 |
NOUACEUR – LOUDAYA | 95 | 142 | 171 |
NOUACEUR – CHICHAOUA | 107 | 180 | 217 |
NOUACEUR – IMIN TANOUTE | 119 | 199 | 240 |
NOUACEUR – ARGANA | 141 | 236 | 285 |
NOUACEUR – BPV AMSKROUD | 164 | 276 | 332 |
NOUACEUR – BEN AHMED | 25 | 37 | 45 |
NOUACEUR – KHOURIBGA | 40 | 59 | 72 |
NOUACEUR – OUED ZEM OUEST | 51 | 76 | 93 |
NOUACEUR – OUED ZEM EST | 54 | 81 | 100 |
TUYỆT VỜI – BOUJAAD | 61 | 93 | 112 |
NOUACEUR – KASBAT TADLA | 66 | 101 | 123 |
NOUACEUR – BENI MELLAL | 76 | 116 | 140 |
SETTAT NORD – BEN AHMED | 21 | 32 | 39 |
SETTAT NORD – KHOURIBGA | 36 | 54 | 66 |
SETTAT NORD – OUED ZEM OUEST | 47 | 71 | 87 |
SETTAT NORD – OUED ZEM EST | 50 | 76 | 94 |
SETTAT NORD – BOUJAD | 57 | 88 | 106 |
SETTAT NORD – KASBAT TADLA | 62 | 96 | 117 |
SETTAT NORD – BENI MELLAL | 72 | 111 | 134 |
TRUNG TÂM THIẾT LẬP – BEN AHMED | 25 | 37 | 45 |
TRUNG TÂM THIẾT LẬP – KHOURIBGA | 40 | 59 | 72 |
TRUNG TÂM THIẾT LẬP – OUED ZEM OUEST | 51 | 76 | 93 |
TRUNG TÂM THIẾT LẬP – OUED ZEM EST | 54 | 81 | 100 |
TRUNG TÂM THIẾT LẬP – BOUJAD | 61 | 93 | 112 |
TRUNG TÂM THIẾT LẬP – KASBAT TADLA | 66 | 101 | 123 |
TRUNG TÂM THIẾT LẬP – BENI MELLAL | 76 | 116 | 140 |
SKHOUR R’HAMNA – BEN AHMED | 52 | 78 | 94 |
SKOUR R’HAMNA – KHOURIBGA | 67 | 100 | 121 |
SKHOUR R’HAMNA – OUED ZEM OUEST | 78 | 117 | 142 |
SKHOUR R’HAMNA – OUED ZEM EST | 81 | 122 | 149 |
SKHOUR R’HAMNA – BOUJAD | 88 | 134 | 161 |
SKHOUR R’HAMNA – KASBAT TADLA | 93 | 142 | 172 |
SKHOUR R’HAMNA – BENI MELLAL | 103 | 157 | 189 |
BENGUERIR – BEN AHMED | 64 | 97 | 117 |
BENGUERIR – KHOURIBGA | 79 | 119 | 144 |
BENGUERIR – OUED ZEM OUEST | 90 | 136 | 165 |
BENGUERIR – OUED ZEM EST | 93 | 141 | 172 |
BENGUERIR – BOUJAD | 100 | 153 | 184 |
BENGUERIR – KASBAT TADLA | 105 | 161 | 195 |
BENGUERIR – BENI MELLAL | 115 | 176 | 212 |
MARRAKECH PALMERAIE – BEN AHMED | 83 | 125 | 150 |
MARRAKECH PALMERAIE – KHOURIBGA | 98 | 147 | 177 |
MARRAKECH PALMERAIE – OUED ZEM OUE | 109 | 164 | 198 |
MARRAKECH PALMERAIE – OUED ZEM EST | 112 | 169 | 205 |
MARRAKECH PALMERAIE – BOUJAD | 119 | 181 | 217 |
MARRAKECH PALMERAIE – KASBAT TADLA | 124 | 189 | 228 |
MARRAKECH PALMERAIE – BENI MELLAL | 134 | 204 | 245 |
MARRAKECH-TAMANSOURT–BEN AHMED | 85 | 128 | 154 |
MARRAKECH-TAMANSOURT–KHOURIBGA | 100 | 150 | 181 |
MARRAKECH-TAMANSOURT–OUED ZEM OU | 111 | 167 | 202 |
MỨC THU PHÍ TRÊN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG Ô TÔ CASABLANCA-AGADIR-BENI MELLAL | |||
PHẦN | Lớp 1 | Lớp 2 | lớp 3 |
MARRAKECH-TAMANSOURT–OUED ZEM ES | 114 | 172 | 209 |
MARRAKECH-TAMANSOURT–BOUJAD | 121 | 184 | 221 |
MARRAKECH-TAMANSOURT–KASBAT TADL | 126 | 192 | 232 |
MARRAKECH-TAMANSOURT–BENI MELLAL | 136 | 207 | 249 |
MARRAKECH-TARGA–BEN AHMED | 90 | 136 | 163 |
MARRAKECH-TARGA–KHOURIBGA | 105 | 158 | 190 |
MARRAKECH-TARGA–OUED ZEM OUEST | 116 | 175 | 211 |
MARRAKECH-TARGA–OUED ZEM EST | 119 | 180 | 218 |
MARRAKECH-TARGA–BOUJAD | 126 | 192 | 230 |
MARRAKECH-TARGA–KASBAT TADLA | 131 | 200 | 241 |
MARRAKECH-TARGA–BENI MELLAL | 141 | 215 | 258 |
LOUDAYA–BEN AHMED | 98 | 147 | 176 |
LOUDAYA–KHOURIBGA | 113 | 169 | 203 |
LOUDAYA–OUED ZEM OUEST | 124 | 186 | 224 |
LOUDAYA–OUED ZEM EST | 127 | 191 | 231 |
LOUDAYA–BOUJAD | 134 | 203 | 243 |
LOUDAYA–KASBAT TADLA | 139 | 211 | 254 |
LOUDAYA–BENI MELLAL | 149 | 226 | 271 |
CHICHAOUA–BEN AHMED | 110 | 185 | 222 |
CHICHAOUA–KHOURIBGA | 125 | 207 | 249 |
CHICHAOUA–OUED ZEM OUEST | 136 | 224 | 270 |
CHICHAOUA–OUED ZEM EST | 139 | 229 | 277 |
CHICHAOUA–BOUJAD | 146 | 241 | 289 |
CHICHAOUA–KASBAT TADLA | 151 | 249 | 300 |
CHICHAOUA–BENI MELLAL | 161 | 264 | 317 |
IMINTANOUT–BEN AHMED | 122 | 204 | 245 |
IMINTANOUT–KHOURIBGA | 137 | 226 | 272 |
IMINTANOUT–OUED ZEM OUEST | 148 | 243 | 293 |
IMINTANOUT–OUED ZEM EST | 151 | 248 | 300 |
IMINTANOUT–BOUJAD | 158 | 260 | 312 |
IMINTANOUT–KASBAT TADLA | 163 | 268 | 323 |
IMINTANOUT–BENI MELLAL | 173 | 283 | 340 |
ARGANA–BEN AHMED | 144 | 241 | 290 |
ARGANA–KHOURIBGA | 159 | 263 | 317 |
ARGANA–OUED ZEM OUEST | 170 | 280 | 338 |
ARGANA–OUED ZEM EST | 173 | 285 | 345 |
ARGANA–BOUJAD | 180 | 297 | 357 |
ARGANA–KASBAT TADLA | 185 | 305 | 368 |
ARGANA–BENI MELLAL | 195 | 320 | 385 |
BPV AMSKROUD–BEN AHMED | 167 | 281 | 337 |
BPV AMSKROUD–KHOURIBGA | 182 | 303 | 364 |
BPV AMSKROUD–OUED ZEM OUEST | 193 | 320 | 385 |
BPV AMSKROUD–OUED ZEM EST | 196 | 325 | 392 |
BPV AMSKROUD–BOUJAD | 203 | 337 | 404 |
BPV AMSKROUD–KASBAT TADLA | 208 | 345 | 415 |
BPV AMSKROUD–BENI MELLAL | 218 | 360 | 432 |
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ ở Ma-rốc
Các phương tiện thanh toán được chấp nhận trên các làn thu phí của mạng lưới đường cao tốc:
THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT
THẺ NGÂN HÀNG
THẺ JAWAZ
Jawaz là một phương thức thanh toán từ xa cho phép bạn đi qua các trạm thu phí mà không cần dừng lại, hoàn toàn an toàn và thoải mái. Do đó, khách hàng của Jawaz sử dụng làn đường dành riêng cho họ và được biểu thị bằng chữ tượng hình Jawaz , với tốc độ 20 km/h.
Bạn có thể mua nó dễ dàng trên mạng lưới đường cao tốc tại các trạm thu phí, các cơ quan thương mại ADM và các trạm Afriquia đã được phê duyệt, hoặc trong thị trấn rất gần nhà của bạn từ các cửa hàng Orange của các cơ quan Tashilat và Chaabi Cash đã được phê duyệt.
Có thể dễ dàng nạp tiền tại các cơ quan thương mại của chúng tôi hoặc từ xa trên trang web www.jawaz.ma, thông qua các ứng dụng thanh toán di động và thông qua các trang web, ứng dụng di động và máy ATM của các ngân hàng đối tác hoặc thậm chí ở gần đó. từ nhà với các cơ quan tiền mặt Tashilat và Chaabi.
THẺ MẠNG
Hỗ trợ trên đường cao tốc ở Morocco
ADM cung cấp hỗ trợ cho khách hàng sử dụng trước tiên thông qua việc nhân lên các đợt tuần tra và tăng tần suất các đợt tuần tra. Hiện tại, hàng chục phương tiện tuần tra xuyên suốt mạng lưới 1.800 km mỗi ca (3×8) và di chuyển gần 23.000 km mỗi ngày. Người lái xe cũng có thể yêu cầu hỗ trợ bất cứ lúc nào bằng cách gọi đến trung tâm cuộc gọi 5050 , hoạt động 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần. (khi cần can thiệp trong trường hợp hỏng hóc hoặc tai nạn hoặc loại bỏ các đồ vật trên đường ray hoặc để đánh dấu công việc khẩn cấp khu).
Giới hạn tốc độ ở Ma-rốc
Giới hạn tốc độ ở Ma-rốc là 40 – 60 – 80 – 100 và 120
Khi tốc độ là 40 , giới hạn vượt quá là 4 và tốc độ tối đa không bị phạt là 44 km/h
Khi tốc độ là 60, giới hạn vượt quá là 6 và tốc độ tối đa không bị phạt là 66 km/h
Khi tốc độ là 80, biên độ tăng là 7 và tốc độ tối đa không bị phạt là 87 km/h
Khi tốc độ là 100, biên độ tăng là 7 và tốc độ tối đa không bị phạt là 107 km/h
Khi tốc độ là 120, biên độ tăng là 7 và tốc độ tối đa không bị phạt là 127 km/h.
Như bạn thấy, chúng tôi áp dụng 10 phần trăm khi kết quả không vượt quá 7, nhưng khi 10 phần trăm vượt quá 7 km / h, chúng tôi quay lại tỷ lệ 7. Đó là mức tối đa theo luật.
Vi phạm giao thông ở Maroc
Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các vi phạm giao thông ở Ma-rốc thông qua trang web Al-Wefaq-dealifnd , vì luật giao thông ở Ma-rốc bao gồm nhiều vi phạm khác nhau giữa các điều khoản, trừ điểm hoặc dừng xe, tùy thuộc vào tính chất của giao thông. Vi phạm đã được thực hiện, và có một số vi phạm phải chịu án tù.
Bộ luật Đường cao tốc ở bang Ma-rốc đã chứng kiến một số sửa đổi giúp giảm tiền phạt cũng như giảm án tù cho những người vi phạm bị Luật Giao thông Ma-rốc trừng phạt và các hành vi vi phạm như sau:
sự vi phạm | tiền phạt | trừ điểm |
Đèn xe tắt | Xe dừng lại và phạt 700 dirham | 3 điểm |
Không thắt dây an toàn | Phạt tiền 300 dirham | một điểm |
Không có chứng chỉ kiểm tra kỹ thuật | Xe dừng lại và phạt 700 dirham | 3 điểm |
Sử dụng ma túy hoặc rượu khi lái xe | Phạt tiền từ 5.000 đến 10.000 dirham, với khả năng bị phạt tù trong thời hạn từ 6 tháng đến cả năm. | rút giấy phép lái xe |
Chỗ ngồi của trẻ em dưới mười tuổi ở ghế trước | 500 dirham | một điểm |
Đứng trên vỉa hè | 700 dirham | Không có gì |
Sử dụng điện thoại khi lái xe | 700 dirham | Không có gì |
Không chấp hành đèn tín hiệu | 700 dirham | 4 điểm |
đường vẽ liền | 700 dirham | 4 điểm |
Vi phạm biển báo dừng | 700 dirham | 4 điểm |
Đi ngược chiều | 500 dirham | Không có gì |
Lùi xe trên đường | 700 dirham | Không có gì |
Không tôn trọng tín hiệu đèn đỏ | Từ 400 đến 700 dirham | Không bị trừ điểm khi nộp phạt trong vòng tối đa 15 ngày, nộp chậm bị trừ 4 điểm |
Vi phạm giao thông ở Ma-rốc pdf 2023 chứng kiến sự khác biệt về giá trị của chúng tùy theo loại và mức độ vi phạm, nếu đó là cấp độ thứ nhất hoặc cấp độ thứ hai và sau đây là giá trị của những vi phạm này:
- Vượt quá giới hạn tốc độ hơn 20 km một giờ, tiền phạt sẽ là 150 dirham trong trường hợp thanh toán trong vòng 24 giờ và trong trường hợp thanh toán trong vòng 15 ngày sẽ là 200 dirham và lên đến 300 dirham trong trường hợp thanh toán trong vòng 30 ngày và tiền phạt không bao gồm việc trừ bất kỳ điểm nào. từ quy mô của trình điều khiển.
- Vượt quá tốc độ quy định từ 20 đến 30 km một giờ là hành vi vi phạm phạt 300 dirham khi thanh toán trong vòng 24 giờ và lên đến 340 dirham khi thanh toán trong vòng 15 ngày và trong trường hợp thanh toán trong vòng 30 ngày, mức phạt đạt 500 dirham. Tiền phạt trong trường hợp này bao gồm hai điểm từ giấy phép lái xe.
- Vượt quá giới hạn tốc độ từ 30 đến 50 km một giờ là hành vi vi phạm phạt 400 dirham khi thanh toán trong vòng 24 giờ đầu tiên và 4 điểm bị trừ vào số dư điểm bằng lái xe.
- Vượt quá giới hạn tốc độ hơn 50 km một giờ được coi là một tội nhẹ có thể bị phạt tiền từ 4 nghìn dirham đến 8 nghìn dirham, ngoài ra còn bị trừ 6 điểm trong cân bằng lái xe. giấy phép.