Tổng chiều dài của mạng lưới đường bộ ở Cộng hòa Macedonia là 374 km. Vào năm 2020, việc xây dựng đoạn từ đường vành đai Skopje đến biên giới với Kosovo sẽ bắt đầu và đường cao tốc từ Trebenishta đến Kafasan cũng đã được lên kế hoạch. Sau khi hoàn thành các dự án hiện tại, chúng tôi sẽ có một mạng lưới đường bộ mạnh mẽ so với các nước EU. Tốc độ giới hạn là 130 km/h, các biển báo có nền màu xanh lá cây và tín hiệu ngang có các vạch màu trắng. Phí cầu đường được tính tại các điểm thu cách đó 20-40 km và giá cho phương tiện chở khách dao động từ 30 đến 80 den.

Bản đồ đường đi của Bắc Macedonia

Bản đồ đường đi của Bắc Macedonia

Thông tin về đường thu phí ở Bắc Macedonia

Hệ thống thu phí điện tử trên Hành lang 10 bao gồm 7 trạm thu phí nằm trên một trong các hành lang xuyên châu Âu – Hành lang 10. Một phần của Hành lang 10 đi qua Cộng hòa Bắc Macedonia với tư cách là đường cao tốc bắt đầu ở phía bắc biên giới với Cộng hòa Serbia và tiếp tục về phía nam tới biên giới với Cộng hòa Hy Lạp. Hệ thống thu phí điện tử trên Hành lang 10 được quản lý bởi trung tâm điều phối ở Petrovka.

Việc thu phí đường bộ (phí cầu đường) tại Cộng hòa Bắc Macedonia sẽ được thực hiện thông qua sự kết hợp giữa hệ thống mở và hệ thống thu phí kín bao gồm các trạm thu phí. Cách thanh toán tiền vé có thể là:

bằng tiền mặt và thẻ ngân hàng (ghi nợ và tín dụng),
ở dạng điện tử sử dụng thẻ thông minh không tiếp xúc và sử dụng thiết bị thu phí điện tử
vé thanh toán chưa thanh toán với lệnh thanh toán

Các pháp nhân và cá nhân có thể trả phí bằng cách mua thẻ thông minh không tiếp xúc hoặc thiết bị thu phí điện tử (thẻ). Một thiết bị thanh toán điện tử cho phép bạn thanh toán mà không cần dừng lại, trong khi với sự trợ giúp của thẻ thông minh không tiếp xúc, chỉ có thể thanh toán bằng cách đưa thẻ lên đầu đọc. Hiện tại, cả hai phương thức thanh toán đều khả dụng tại 5 (năm) trạm thu phí trên Hành lang 10: Romanivtsi, Petrovec, Sopot, Otovitsa và Gradsko.

Bản đồ đường thu phí ở Bắc Macedonia

Xa lộ A1 (Bắc Macedonia)

“Druzhba” (ký hiệu: A1, trước đây: M1), trước đây là “Alexander Đại đế” là một đường cao tốc ở Bắc Macedonia trải dài theo hướng kinh tuyến bắc-nam, từ biên giới với Serbia, tại cửa khẩu biên giới Tabanovce đến làng của biên giới với Hy Lạp tại biên giới Bogoroditsia – Machukovo (Evzoni), gần Hevgelia. Đường cao tốc là một phần của hành lang quốc tế xuyên châu Âu 10, tức là đường cao tốc quốc tế E-75.

Xa lộ A1 (Bắc Macedonia)

Xa lộ A 2 (Bắc Macedonia)

Quốc lộ A2 (được gọi là “Mẹ Teresa”) là quốc lộ ở Cộng hòa Bắc Macedonia. Nó là một phần của đường châu Âu E65 và kết nối các thành phố Skopje và Tetovo.

Xa lộ A2 (Bắc Macedonia)

Xa lộ A3 (Bắc Macedonia)

Đường tiểu bang A3 nối GP Delchevo (Biên giới với Bulgaria) với GP Medzhitlia (Biên giới với Hy Lạp, đi qua Kočani, Shtip, Veles, Prilep và Bitola, từ đó một nhánh rẽ nhánh và tiếp tục đến Ohrid. Kể từ năm 2021, A3 là không phải là giải pháp cho đường cao tốc, ngoại trừ đoạn từ Tri Cesmi đến Kadrifakovo, được chia sẻ với A4. Dự án đường cao tốc từ Bitola đến Prilep đang được phát triển, dự kiến ​​​​bắt đầu xây dựng vào cuối năm 2021 hoặc đầu năm 2022. các phương án tài chính cho đường cao tốc Veles – Prilep, cũng như Bitola – Medzhitlia đang được xem xét Đoạn Kochani – Shtip là đường cao tốc có thể được hiện đại hóa trong tương lai

Xa lộ A3 (Bắc Macedonia)

Xa lộ A4 (Bắc Macedonia)

Đường cao tốc A4 là một trong những con đường chính ở Bắc Macedonia. Nó kết nối Kosovo với Skopje, Kumanovo, Petrovac, Shtip, Strumica và biên giới Bulgaria. Cho đến ngày 30 tháng 9 năm 2011, đoạn Petrovec – Skopje – Kosovo có tên là đường cao tốc M3.

Chiều dài của con đường là 223 km, trong đó chỉ có 52 km có thông số đường cao tốc

Giá đường thu phí ở Bắc Macedonia

Mức thu phí đối với phương tiện cơ giới sản xuất trong nước và nước ngoài theo đoạn đường và loại phương tiện tương ứng:

tôi thể loại

Xe hai trục có chiều cao đến 1,3 mét (xe khách, xe jeep và xe buýt nhỏ):

  • Kumanovo -> Miladinovci – 60 denar / 1,5 euro
  • Skopje -> Petrovec – 40 ngày / 1 euro
  • Petrovets -> Veles – 80 den / 1,5 euro
  • Veles -> Gradsko – 60 den / 1,5 euro
  • Skopje -> Miladinovci – 40 ngày. / 1 euro
  • Tetovo -> Gostivar – 30 den / 0,5 euro
  • Hostivar -> Tetovo – 30 ngày / 0,5 euro
  • Skopje -> Tetovo – 40 den / 1 euro
  • Tetovo -> Skopje – 40 ngày. / 1 euro

loại II

Xe cơ giới có hơn hai trục và chiều cao lên đến 1,3 mét (ô tô có rơ moóc, xe jeep có rơ moóc, xe buýt nhỏ và xe tải có rơ moóc):

  • Kumanovo -> Miladinovtsi – 80 den. / 2 euro
  • Skopje -> Petrovec – 50 ngày. / 1 euro
  • Petrovets -> Veles – 120 den / 2,5 euro
  • Veles -> Gradsko – 100 den / 2 euro
  • Skopje -> Miladinovci – 60 ngày. / 1 euro
  • Tetovo -> Gostivar – 40 den / 1 euro
  • Gostivar -> Tetovo – 40 den / 1 euro
  • Skopje -> Tetovo – 60 den./1,5 euro
  • Tetovo -> Skopje – 60 den / 1,5 euro

loại III

Xe cơ giới hai trục, ba trục có chiều cao trục trước từ 1,3m trở lên (xe tải, xe buýt):

  • Kumanovo -> Miladinovtsi – 150 den / 3,5 euro
  • Skopje -> Petrovec – 100 ngày. / 2 euro
  • Xăng dầu -> Veles – 220 den / 4,5 euro
  • Veles -> Gradsko – 180 den / 3,5 euro
  • Skopje -> Miladinovci – 100 den. / 2 euro
  • Tetovo -> Gostivar – 80 den / 1,5 euro
  • Gostivar -> Tetovo – 80 den./1,5 euro
  • Skopje -> Tetovo – 110 den / 2 euro
  • Tetovo -> Skopje – 110 den / 2 euro

loại IV

Xe cơ giới trên 3 trục và chiều cao trục trước trên 1,3m (xe tải có rơ moóc – xe tải và xe buýt có rơ moóc):

  • Kumanovo -> Miladinovtsi – 220 den / 5 euro
  • Skopje -> Petrovec – 150 ngày / 3 euro
  • Xăng dầu -> Veles – 330 den / 6,5 euro
  • Veles -> Gradsko – 260 den / 5 euro
  • Skopje -> Miladinovci – 150 den. / 3 euro
  • Tetovo -> Gostivar – 110 den / 2 euro
  • Gostivar -> Tetovo – 110 den / 2 euro
  • Skopje -> Tetovo – 160 den / 3,5 euro
  • Tetovo -> Skopje – 160 den. / 3,5 euro

Tiền phạt đối với người lái xe ở Bắc Macedonia

 Trên các con đường ở Cộng hòa Bắc Macedonia, bắt buộc phải sử dụng đèn pha để chiếu sáng đường cả ban ngày và ban đêm. Việc không tuân thủ quy định pháp lý này có thể bị phạt 15 euro (ban ngày) hoặc 35 euro (ban đêm).

Giới hạn tốc độ ở Bắc Macedonia

Người lái xe luôn có nghĩa vụ điều chỉnh tốc độ phù hợp với điều kiện giao thông và điều kiện đường sá. Giới hạn tốc độ trên đường của Cộng hòa Bắc Macedonia là:

– 130 km/h trên đường cao tốc

– 110 km/h trên đường cao tốc

– 90 km/h trên các tuyến đường khác

– Tốc độ tối đa cho phép trong khu định cư là 50 km/h.

Việc không tuân thủ quy định này của luật có thể bị phạt tiền từ 10 đến 400 euro, tùy thuộc vào số tiền vượt quá.

Kéo một chiếc xe bị hỏng ở Bắc Macedonia

Việc kéo xe bị hỏng trên đường công cộng phải được thực hiện theo cách thức quy định, nghĩa là bằng cáp, kết nối cứng hoặc với giá đỡ hoặc tải trọng của xe kéo.

 Việc không tuân thủ quy định này của luật sẽ bị phạt 45 euro.

Cấm kéo xe bị lỗi trên đường cao tốc và trên đường dành cho xe cơ giới lưu thông nếu lỗi xảy ra trên đường đó. Tuy nhiên, việc kéo xe sẽ chỉ được thực hiện đối với trường hợp ngoại lệ đầu tiên của đường cao tốc hoặc đường dành cho phương tiện cơ giới lưu thông.

Xe kéo xe bị lỗi không được chạy với tốc độ quá 40 km/h.

Sử dụng dây an toàn ở Bắc Macedonia

Tại Cộng hòa Bắc Macedonia, việc sử dụng dây an toàn trong xe là bắt buộc không chỉ đối với người lái xe mà còn đối với những người được vận chuyển trên xe. Việc thắt dây an toàn là bắt buộc đối với hành khách ở tất cả các ghế được trang bị dây an toàn.

Việc không tuân thủ nghĩa vụ pháp lý này sẽ bị phạt 40 euro đối với người lái xe, tức là 50 euro đối với những người được vận chuyển trên xe.

Uống rượu và lái xe ở Bắc Macedonia

Nồng độ cồn cho phép trong máu của người lái xe là 0,5 ppm. Đối với người lái xe chuyên nghiệp và người mới lái xe, nồng độ cồn trong máu (0,0 ppm) là không được phép.

Tiền phạt cho việc không tuân thủ nghĩa vụ pháp lý này dao động từ 225 đến 375 euro.

Cấm chở trẻ em dưới 12 tuổi và người có nồng độ cồn ở ghế trước của xe.

Đường thu phí ở Bắc Macedonia 2023 Giá đường thu phí ở Bắc Macedonia, cách trả phí đường ở Bắc Macedonia. Quy tắc giao thông ở Bắc Macedonia. Tiền phạt ở Bắc Macedonia