Đường thu phí ở Bosnia và Herzegovina? Làm thế nào để mua một họa tiết ở Bosnia và Herzegovina? Tiền phạt ở Bosnia và Herzegovina? Đỗ xe ở Bosnia và Herzegovina? Đường cao tốc ở Bosnia và Herzegovina? Chúng tôi đã thu thập câu trả lời cho tất cả những câu hỏi này cho bạn trong bài viết này.
Chiều dài mạng lưới đường công cộng ở Bosnia và Herzegovina là 22.926 km, trong đó 19.426 km được trải nhựa và 3.500 km không trải nhựa. Chiều dài đường cao tốc là 205 km.
Đường thu phí ở Bosnia và Herzegovina
Ở Bosnia và Herzegovina, có thu phí sử dụng một số đoạn đường cao tốc tùy thuộc vào loại phương tiện.
Hạng mục phương tiện
Loại xe được xác định dựa trên chiều cao và số trục của chúng.
Lá thư. | Phương tiện giao thông | Sự miêu tả |
---|---|---|
TÔI | Xe mô tô, xe ô tô có 2 trục và chiều cao không quá 1,30 m (thuộc khu vực trục trước) | |
II | Xe có hai trục trở lên, có chiều cao từ 1,30 m trở lên (trong khu vực trục trước) và có trọng lượng tối đa cho phép đến 3,5 tấn | |
III | Xe có 2 hoặc 3 trục, chiều cao trên 1,30 m (trong khu vực trục trước) và trọng lượng tối đa cho phép trên 3,5 tấn | |
IV | Xe có trên ba trục, có chiều cao từ 1,3 m trở lên (trong phạm vi trục thứ nhất) và có trọng lượng tối đa cho phép vượt quá 3,5 tấn |
Bản đồ thu phí đường cao tốc ở Bosnia và Herzegovina
Phí cầu đường trên đường cao tốc ở Bosnia và Herzegovina
Hiện tại, có sáu đoạn đường cao tốc thu phí: Sarajevo – Zenica, Sarajevo – Tarcin, Medjugorje – Ljubuski, Banja Luka – Hradiška, Banja Luka – Doboj và Svilaj – Odžak. Giá vé tùy thuộc vào loại xe. Thuế quan cho năm 2024:
Khu vực | Và thể loại | loại II |
---|---|---|
Sarajevo – Zenica (64 km) | 7,00 (€ 3,60) | 14,00 (€ 7,20) |
Sarajevo – Tarčin (25 km) | 2,50 (€ 1,30) | 5,00 (€ 2,60) |
Medjugorje – Ljubuški (10 km) | 1,20 (€ 0,60) | 2,50 (€ 1,30) |
Banja Luka – Gradiška (34 km) | 3,50 (€ 1,80) | 7,00 (€ 3,60) |
Banja Luka – Doboj (72 km) | 7,00 (€ 3,60) | 14,00 (€ 7,20) |
Svilai – Ojak (18 km) | 1,20 (€ 0,60) | 2,50 (€ 1,30) |
Phương thức thanh toán
Có thể thanh toán phí lái xe trên đường cao tốc theo hai cách – ở chế độ thủ công và tự động. Trong trường hợp thanh toán tự động, bạn phải mua trước thiết bị ACC TAG và trang bị cho ô tô của mình.
Thanh toán ở chế độ thủ công
1. Việc vào đường cao tốc phải đi qua cổng được đánh dấu bằng biển báo phù hợp.
2. Khi đi qua trạm thanh toán, loại xe sẽ được xác định tự động và số đăng ký được cố định.
3. Tiếp theo, bạn cần nhấn nút và lấy thẻ từ, thẻ này phải xuất trình khi ra khỏi đường cao tốc.
4. Sau khi lấy thẻ từ, rào chắn sẽ tự động nâng lên và bạn có thể vào đường cao tốc.
5. Khi ra khỏi đường cao tốc, bạn phải chọn đúng cổng mà bạn đã đi vào đường cao tốc.
6. Bạn lái xe đến quầy thanh toán và giao thẻ từ. Dựa trên loại xe và số km lái xe, số tiền phải trả sẽ được tính toán.
Thanh toán ở chế độ tự động
1. Việc ra vào đường cao tốc phải qua các cổng có biển báo thích hợp.
2. Rào chắn sẽ tự động nâng lên hạ xuống khi phát hiện thiết bị ACC TAG.
Bản đồ đường đi của Bosnia và Herzegovina
Luật giao thông chính của Bosnia và Herzegovina
Giới hạn tốc độ ở Bosnia và Herzegovina
Giới hạn tốc độ tiêu chuẩn ở Bosnia và Herzegovina (trừ khi có ghi khác trên biển báo). Ô tô:
- trong khu định cư – 50 km/h
- bên ngoài khu định cư – 80 km/h
- trên đường – 100 km/h
- trên đường cao tốc – 130 km/h
Ô tô có rơ-moóc:
- trong khu định cư – 50 km/h
- bên ngoài khu định cư – 80 km/h
- trên đường – 80 km/h
- trên đường cao tốc – 80 km/h
Cấm lái xe trên đường cao tốc có tốc độ không vượt quá 40 km/h theo đặc tính kỹ thuật.
Giới hạn tốc độ tối đa hiện tại trên đường của các nước châu Âu đối với ô tô chở khách.
Rượu bia
Nồng độ cồn trong máu tối đa cho phép ở Bosnia và Herzegovina là 0,3 ‰ .
Nếu nồng độ cồn trong máu từ 0,3 ‰ đến 0,8 ‰, người lái xe sẽ bị phạt từ KM 50 đến 250 (€ 26-128). Nếu những người tham gia giao thông khác bị thương, mức phạt sẽ từ KM 100 đến 300 (51-153 EUR).
Nếu nồng độ cồn trong máu từ 0,8 ‰ đến 1,5 ‰, người lái xe sẽ bị phạt từ KM 100 đến 300 (€ 51-153). Nếu những người tham gia giao thông khác bị thương, mức phạt sẽ từ KM 300 đến 1.000 (€153-511).
Nếu nồng độ cồn trong máu trên 1,5‰, tài xế sẽ bị phạt từ KM 400 đến 1.000 (€ 205-511). Nếu những người tham gia giao thông khác bị thương, mức phạt sẽ từ KM 1.000 đến 5.000 (€511-2556).
Từ chối người điều khiển phương tiện theo yêu cầu pháp lý để khám sức khỏe về tình trạng say xỉn – phạt từ KM 400 đến 1.000 (€205-511).
Đối với người lái xe có kinh nghiệm dưới 3 năm hoặc tuổi không quá 21 tuổi, nồng độ cồn trong máu cho phép là 0,00 ‰.
Nếu nồng độ cồn trong máu của những người lái xe như vậy nằm trong khoảng từ 0,0 ‰ đến 0,3 ‰, người lái xe sẽ bị phạt KM 50 (€ 26).
Nồng độ cồn trong máu cho phép khi lái xe ô tô ở các nước Châu Âu.
Việc sử dụng đèn pha chùm tia nhúng ở Bosnia và Herzegovina
Chùm tia thấp là bắt buộc 24 giờ một ngày quanh năm. Phạt tiền – KM 30 (€15).
Đèn sương mù chỉ có thể được sử dụng trong sương mù hoặc trong điều kiện tầm nhìn hạn chế. Mức phạt là KM 50 (€ 26).
Ở nước châu Âu nào bắt buộc phải sử dụng đèn pha chiếu gần vào ban ngày?
Vận chuyển trẻ em ở Bosnia và Herzegovina
Trẻ em dưới 12 tuổi không được phép vận chuyển ở ghế trước ở Bosnia và Herzegovina. Trong trường hợp vi phạm – phạt từ KM 400 đến 1.000 (€ 205-511).
Được phép chở trẻ em dưới 2 tuổi ở ghế trước với điều kiện hệ thống hạn chế được lắp ngược với hướng chuyển động của xe và túi khí bị vô hiệu hóa. Hệ thống hạn chế phải được cố định vào ghế bằng dây an toàn ba điểm hoặc dây buộc đặc biệt trên xe.
Trẻ dưới 5 tuổi chỉ có thể được vận chuyển ở ghế sau nếu sử dụng hệ thống ghế an toàn phù hợp, phù hợp với trọng lượng của trẻ và được gắn vào xe theo tuyên bố của nhà sản xuất ghế an toàn.
Chỉ được phép chở trẻ từ 5 đến 12 tuổi ở ghế sau nếu trẻ ngồi trên ghế nâng đặc biệt cho phép sử dụng dây an toàn thông thường.
Mức phạt nếu vi phạm là KM 40 (€ 20).
Yêu cầu vận chuyển trẻ em bằng phương tiện hạng nhẹ trên đường bộ của các nước Châu Âu.
Dây đai an toàn
Việc sử dụng dây an toàn ở Bosnia và Herzegovina là bắt buộc đối với hành khách phía trước và phía sau.
Mức phạt từ KM 100 đến 300 (€51-153).
Không nên chở người rõ ràng đang bị ảnh hưởng bởi rượu hoặc ma túy trên ô tô ở ghế trước cạnh người lái xe.
Phạt tiền – 40 (€ 20).
Gọi điện
Ở Bosnia và Herzegovina bị cấm sử dụng thiết bị điện thoại không được trang bị thiết bị kỹ thuật cho phép đàm thoại rảnh tay khi lái xe.
Mức phạt từ KM 100 đến 300 (€51-153).
Bị phạt khi nói chuyện điện thoại khi lái xe ở các nước châu Âu
pha màu
Chỉ cho phép nhuộm màu tại nhà máy ở Bosnia và Herzegovina.
Phạt tiền – KM 40 (€ 20). Cảnh sát có thể yêu cầu loại bỏ lớp sơn màu quá mức tại chỗ.
Tiền phạt ở Bosnia và Herzegovina
Trong trường hợp tài xế nước ngoài vi phạm luật giao thông ở Bosnia và Herzegovina, hành vi vi phạm sẽ được lập biên bản và biên nhận sẽ được cấp. Tiền phạt cho một vi phạm nhỏ có thể được trả tại nhà. Lệnh của tòa án được ban hành đối với những vi phạm nghiêm trọng. Bảng mức phạt vi phạm luật lệ giao thông (KM)
Sự vi phạm | Tốt (KM) |
---|---|
Lùi xe ở nơi giao nhau với đường sắt | 30 (€ 15) |
Giao thông trên vỉa hè | 30 (€ 15) |
Vi phạm quy định đỗ xe | 40 (€ 20) |
Không giữ khoảng cách với xe phía trước | 40 (€ 20) |
Không giữ khoảng cách với xe phía trước | 50 (€ 26) |
Tốc độ giảm đột ngột không rõ lý do | 50 (€ 26) |
Lối vào lối qua đường dành cho người đi bộ | 50 – 250 (€ 26-128) |
Thiếu bảo hiểm “Thẻ xanh” | 50 – 250 (€ 26-128) |
Vi phạm quy định vượt | 100 – 300 (€51-153) |
Lái xe vượt đèn đỏ | 100 – 300 (€51-153) |
Vi phạm quy tắc giao thông tại ngã tư | 100 – 300 (€51-153) |
Lái xe vào làn đường giao thông sắp tới vi phạm luật lệ giao thông | 100 – 300 (€51-153) |
Bảng mức phạt chạy quá tốc độ (KM)
Sự chạy mau | Tốt (KM) |
---|---|
10 – 20 km/năm | 50 (€20) |
20 – 30 km/năm | 100 – 300 (€51-153) |
trên 30 km/h | 400 – 1.000 (€ 205-511) |
Nếu cùng lúc xảy ra tai nạn thì số tiền phạt có thể tăng lên nhiều lần.
Thông tin hữu ích
Giá nhiên liệu ở Bosnia và Herzegovina
Ở Bosnia và Herzegovina, xăng không chì (95 và 98), xăng có chì (98) và dầu diesel đều có sẵn. Có đủ trạm xăng.
Giá trung bình các loại nhiên liệu tính đến ngày 12/04/2023 :
- Benzin cao cấp (95) – KM 2,61 (€ 1,334)
- Xăng siêu cộng (100) – KM 3,01 (€ 1,539)
- Dizel – KM 2,74 (€ 1,401)
- Autoplin — KM 1,22 (€ 0,624)
Được phép vận chuyển xăng trong can trên lãnh thổ đất nước.
Số khẩn cấp
- Số khẩn cấp ở Châu Âu là 112
- Cảnh sát – 122
- Dịch vụ cứu hỏa – 123
- Xe cứu thương – 124
- Hỗ trợ đường bộ – 1282
Thiết bị bắt buộc
Những thiết bị nhất định phải có trên ô tô:
- Đèn dự phòng
- Bánh xe dự phòng
- Bộ sơ cứu
- Áo phản quang
- Dây kéo
- Biển báo dừng khẩn cấp – bắt buộc phải có 2 biển báo khi kéo rơ-moóc.
Yêu cầu đối với các thiết bị phải có trên ô tô ở các nước Châu Âu khác nhau.
Thiết bị mùa đông
Lốp xe mùa đông
Việc sử dụng lốp mùa đông ở Bosnia và Herzegovina là bắt buộc từ ngày 15 tháng 11 đến ngày 15 tháng 4 (độ sâu gai lốp 4 mm).
Cảnh sát có thể cấm giao thông mà không có thiết bị mùa đông trên đoạn đường bắt buộc phải có thiết bị mùa đông.
Lốp có đinh
Việc sử dụng lốp có đinh bị cấm .
Dây chuyền chống trượt
Phải sử dụng dây xích tuyết ở Bosnia và Herzegovina nếu có biển báo đường bộ hoặc nếu tuyết dày hơn 5 cm. Vì vậy, nên trang bị xích chống trượt trên ô tô trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 15 tháng 4.
Yêu cầu về việc sử dụng lốp mùa đông và lốp có đinh ở các nước Châu Âu khác nhau.
Thiết bị được đề xuất và các quy tắc khác
Phải tắt chức năng chỉ báo vị trí của camera tốc độ cố định trong phần mềm định vị dựa trên GPS.
Việc sử dụng máy dò radar bị cấm . Mức phạt là từ 50 đến 250 (€ 26-128).
Việc sử dụng thiết bị chống radar bị cấm . Mức phạt từ 100 đến 300 (€51-153).